I. Giới thiệu chung
Vị trí địa lý
|
Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
|
Dân số
|
127,4 triệu người (2015)
|
GDP
|
32.477,22 USD / người (2015)
|
Ngôn ngữ
|
Tiếng Nhật
|
Khí hậu
|
Khí hậu Nhật Bản có sự thay đổi rõ rệt theo 4 mùa Xuân-Hạ-Thu- Đông. Mùa Xuân tới vào đầu tháng 3. Cuối tháng 4 và tháng 5, các vùng đồng bằng của Nhật Bản có thời tiết tốt nhất trong năm, nhiệt độ trung bình là 12°C ở Sapporo, 18,4°C ở Tokyo và 19,2°C ở Osaka. Cuối xuân, nhiệt độ và độ ẩm tăng lên nhiều hơn
|
Các thành phố
|
Các thành phố nhiều du học sinh nhất tại Nhật Bản: Tokyo, Osaka, Fukuoka, Nagoya, Yokohama, Kobe, Saitama
|
Múi giờ
|
UTC/GMT + 9 giờ (giờ Nhật bản nhanh hơn giờ Việt Nam 2 tiếng)
|
Hiện nay, Nhật Bản là đất nước có nền kinh tế đứng thứ 2 trên thế giới, trình độ khoa học công nghệ đứng đầu trên thế giới và nền văn hóa mang đậm bản sắc dân tộc Châu Á, có rất nhiều nét đẹp gần gũi với người Việt Nam ta. Gần đây, xu hướng các bạn trẻ mong muốn đi du học ở Nhật Bản khá nhiều bởi lý do đặc biệt dưới đây.
II. Điểm mạnh
1. Cơ hội học tập và làm việc với những con người độc lập, tỉ mỉ, sáng tạo, tinh thần trách nhiệm với công việc Với việc du học Nhật Bản, bạn sẽ có cơ hội gặp gỡ, giao lưu cũng như được học tập và làm việc với người Nhật- những con người có tinh thần làm việc nghiêm khắc, tỉ mỉ, sáng tạo và hiệu quả. Từ đó bạn có thể học hỏi được nhiều điều hay từ họ. 2. Tiếng Nhật đang ngày càng trở nên phổ biến Với nền kinh tế phát triển mạnh như Nhật Bản đã khiến ngôn ngữ Nhật Bản trở nên phổ biến trên thế giới và ngay cả Việt Nam. Với vốn tiếng Nhật khá, bạn có thể mang lại thu nhập cao cho mình. 3. Cơ hội việc làm cao sau khi du học sinh tốt nghiệp tại Nhật Bản Là một nước dân số già, đang thiếu nhiều nguồn nhân lực. Sau khi tốt nghiệp, du học sinh có cơ hội được làm việc ở Nhật Bản với nguồn thu nhập hấp dẫn là rất cao. 4. Cơ hội làm thêm thu nhập hấp dẫn
Pháp luật Nhật Bản cho phép du học sinh đi làm thêm để trang trải học phí và sinh hoạt tại Nhật Bản.Chính phủ Nhật Bản tạo điều kiện cho các du học sinh được làm thêm có thêm thu nhập hỗ trợ cho việc các bạn du học, với những công việc không quá vất vả, không ảnh hưởng đến thời gian học tập mang lại thu nhập khá cao: tối thiểu 7USD/giờ 5. Chi phí khá thấp so với nền giáo dục chất lượng cao
Dự toán học phí
Học phí năm đầu tiên
Tiếng Nhật
|
5000-6000 USD
|
CĐ chuyên nghiệp (1 năm)
|
3000-5000 USD
|
CĐ chuyên nghiệp (1 năm)
|
3000-7000 USD
|
Cao học (1 năm)
|
3000-7000 USD
|
Dự toán phí sinh hoạt
Nhà ở
|
5000 - 8000 nghìn/ tháng
|
Tiền ăn
|
3000 – 5000 nghìn/ tháng
|
Phí khác (đi lại, điện thoại, tiêu vặt)
|
3000 nghìn/ tháng
|
Điều kiện chung
- Tốt nghiệp THPT trở lên
- Tuổi đời từ 18 đến 35 tuổi
- Học lực từ 5.0 trở lên
- Học tiếng Nhật khoảng 150 giờ tại Việt Nam hay tham gia thi đỗ năng lực tiếng Nhật với chứng chỉ thấp nhất.
III. Các bước làm hồ sơ du học Nhật
Bước 1: Nộp hồ sơ cho Phòng đối ngoại Nhật Bản (Chi tiết hồ sơ sẽ được BlueSea hướng dẫn)
Bước 2: Sau khi thống nhất với phía học sinh về trường, Công ty sẽ liên lạc với và hẹn ngày phỏng vấn học sinh. Học sinh sẽ phải trải qua buổi phỏng vấn của trường bao gồm thi viết tiếng Nhật và trả lời câu hỏi. (BlueSea sẽ hỗ trợ luyện phỏng vấn) Bước 3: Sau khi học sinh đỗ phỏng vấn, học sinh nộp phí xét hồ sơ của cục nhập cư là 30,000 Yên (số tiền này sẽ được hoàn trả lại khi bạn không đạt Giấy chứng nhận tư cách lưu trú) Bước 4: Trường nộp hồ sơ của học sinh lên Sở lưu trú Nhật Bản xin giấy chứng nhận tư cách lưu trú. Trường sẽ gửi văn bản thông báo đang thụ lý hồ sơ tại Sở lưu trú. Bước 5: Sở lưu trú thông báo kết quả học sinh có “Giấy chứng nhận tư cách lưu trú” Bước 6: Trường gửi bản photo “Giấy chứng nhận tư cách lưu trú” và “Giấy yêu cầu nộp học phí”. Học sinh tiến hành chuyển tiền nộp học phí sang trường (học sinh có thể ủy quyền cho Bluesea nộp hộ) Bước 7: Trường gửi về “Giấy báo nhập học” , “Giấy chứng nhận tư cách lưu trú bản gốc”, “Giấy hướng dẫn đến Nhật Bản”. Bước 8: Công ty nộp hồ sơ xin Visa cho học sinh tại Lãnh sứ quán Nhật Bản tại Tp. HCM hoặc Đại sứ quán Nhật Bản tại Hà Nội. Bước 9: Học sinh đợi lấy Visa (khoảng 3-5 ngày làm việc). Bước 10: Học sinh liên lạc với Công ty và nhà trường ngày dự định đến Nhật Bản Bước 11: Học sinh đến Nhật Bản – Làm thủ tục nhập học. Bước 12: Chính thức nhập học Bước 13: Sau 2 tuần nhập học. Nếu học sinh có nhu cầu muốn đi làm thêm học sinh có thể xin giấy chứng nhận sinh hoạt ngoại khóa của trường cấp để đi làm thêm.
IV. Lý do lựa chọn Công ty tư vấn du học SƠN AN để làm hồ sơ du học
· Bảo mật tuyệt đối thông tin khách hàng
· Đội ngũ tư vấn nhiệt tình, tận tâm trong từng bước làm hồ sơ cho đến khi học sinh học tập tại Nhật Bản
· Liên kết với những trường chất lượng tại Nhật Bản
· Tỉ lệ đậu Visa cao
V. Danh sách trường tham khảo
STT
|
Tên trường
|
Địa chỉ
|
Học phí (Yên/Năm)
|
Website
|
1
|
Học viện quốc tế Aoyama
|
Aoyama Center Bldg. 3F, 3-8-40 Minami-Aoyama, Minato-ku, Tokyo 107-0062
|
600.000
|
http://www.aoyama-international.com
|
2
|
Trường Nhật ngữ Tokyo Sanritsu
|
1-3-14 Kamitakaido, Suginami-ku, Tokyo 168-0074
|
504.000
|
www.tokyo-sanritsu.jp/
|
3
|
Trường nhật ngữ New Japan Academy
|
1-3-2 Musashinodai, Fussa-shi, Tokyo 197-0013
|
570.000
|
http://www.nja.co.jp
|
4
|
Đại học Waseda
|
1-104 Totsukamachi, Shinjuku-ku, Tokyo 169-8050
|
521000 - 1575000
|
https://www.waseda.jp/top/
|
5
|
Học viện Nhật ngữ Human
|
– Tokyo Campus: 1-26-5, Takadanobaba, Shinjuku-ku, Tokyo, Japan 169-0075 – Osaka Campus: Midosuji MID bldg. 9F 4-3-2Minamisemba, Chuo-u, Osaka
|
570.000
|
http://hajl.athuman.com/
|
6
|
Trường Nhật ngữ YMCA Tokyo
|
2-5-5 Sarugaku-cho, Chiyoda-ku, Tokyo 101-0064
|
530.000
|
http://www.ymcajapan.org/ayc/nihongo/JP/
|
7
|
Trường Nhật ngữ Dynamic Business College
|
116-0013 Tokyo Arakawaku Nishinippori 2-51-8
|
510.000
|
http://www.dbcjpn.com/
|
8
|
Trường Nhật ngữ Mitsumine
|
Dai 3 Yamahiro Bild 2〜3F, 4-1-1 Kitashinjuku Shinjuku-ku, Tokyo 169-0074
|
510.000
|
http://www.mcaschool.jp/
|
9
|
Trường Nhật ngữ Quốc tế Urawa
|
3-16-7, Maeji, Urawa-ku, Saitama-shi, Saitama 330-0053
|
620.000
|
http://www.uiec.jp
|
10
|
Trường Nhật ngữ Meric
|
Tokyo/Osaka
|
600.000
|
http://www.meric.co.jp/
|
11
|
Học viện ngôn ngữ Quốc tế Osaka
|
1-29-2 Nishikujo, Konohana-ku, Osaka-shi, Osaka
|
660.000
|
http://www.inter-edu.co.jp/
|
12
|
Học viện Nhật ngữ Nippon
|
2-5-10 Ohtemachi, Maebashi-shi, Gunma 371-0026
|
570.000
|
http://www.nila.jp
|
13
|
Trường Nhật ngữ Tsukuba Smile
|
1142-1 Togashira, Toride-City, Ibaraki 302-0034
|
500.000
|
http://www.tsukuba-smile.jp
|
14
|
Trường Nhật ngữ Seiko
|
3-1-14 Irie-dori, Hyogo-ku, Kobe-shi, Hyogo 652-0894
|
600.000
|
http://www.seikogakuin.com
|
15
|
Trường Nhật ngữ và đào tạo nghề ASO
|
2-8-28 Higashihie, Hakata-ku, Fukuoka-shi, Fukuoka 812-0007
|
690000 - 1020000
|
http://www.asojuku.ac.jp/
|
16
|
Trường Nhật ngữ Waseda EDU Yokohama
|
4-23-33 Takadanobaba, Shinjuku-ku, Tokyo 169-0075
|
700.000
|
http://www.wasedals.com
|
17
|
Trường Nhật ngữ Tokyo Johoku
|
5-6-18 Takenotsuka, Adachi-ku, Tokyo 121-0813
|
630.000
|
http://www.tokyojh.jp
|
18
|
Trường Nhật ngữ Akamonkai
|
2-54-4 Nishi-Nippori, Arakawa-ku, Tokyo 116-0013
|
620.000
|
http://www.akamonkai.ac.jp/
|
19
|
Trường Nhật Ngữ Kitakyushu YMCA
|
2-3-9 Kaji-machi, Kokurakita-ku, Kitakyushu-shi, Fukuoka 802-0004
|
560.000
|
http://www.k-ymca.or.jp/
|
|